Trong văn hóa dân gian Việt Nam, bên cạnh quan niệm về trùng tang, còn có một hiện tượng tâm linh khác gây nhiều lo lắng và sợ hãi cho người dân, đó là Thần Trùng. Vậy Thần Trùng là gì? Nó có liên quan gì đến trùng tang?
Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về Thần Trùng, cách tính ngày giờ gặp Thần Trùng, ý nghĩa của nó trong văn hóa dân gian và cách hóa giải theo quan niệm xưa.
Thần Trùng là gì?
Theo truyền thuyết dân gian, Thần Trùng còn được gọi là Thần Nanh Mỏ Đỏ, là một loài quái điểu có thân màu đỏ hồng, mỏ đỏ như máu. Người ta tin rằng Thần Trùng thường xuất hiện ở những ngôi mộ mới, mổ vào quan tài người chết để tra tấn linh hồn, buộc họ phải khai ra tên tuổi người thân trong gia đình. Sau đó, Thần Trùng sẽ tìm đến và bắt linh hồn của những người này, gây ra hiện tượng trùng tang liên táng, tức là nhiều người trong gia đình chết liên tiếp nhau.
Nguồn gốc của Thần Trùng
Có nhiều dị bản về nguồn gốc của Thần Trùng, nhưng phổ biến nhất là câu chuyện về 12 con quỷ dữ từ phương Bắc. Chuyện kể rằng xưa kia, ở phương Bắc có 12 con quỷ chuyên giết hại những người cùng họ với người chết vào “giờ độc”. Chúng được gọi là “Thập nhị thời thần”. Một đạo sĩ đã dùng phép “thiên la địa võng” bắt được 12 con quỷ này, nhốt vào hòm và thả trôi sông. Chiếc hòm trôi dạt vào vùng biển nước Nam và được một ngư dân vớt lên. Khi mở hòm ra, 12 con quỷ được giải thoát, từ đó chúng hoành hành ở nước Nam và được gọi là Thần Trùng.
Đặc Điểm và Cách Thờ Cúng 12 Vị Thần Trùng
1. Thần Khô Kháo (Giáp Tý)
- Xuất hiện vào các năm: Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý.
- Hình dạng: Thân người đầu chuột, tay phải cầm chùy, tay trái cầm vồ.
- Đặc điểm: Thường đánh khảo vong nhân.
- Hại người tuổi: Ngọ, Dậu và phụ nữ mang thai.
- Gọi người tuổi: Thân, Tý chịu chết.
- Cách cúng: Dùng xôi, 3 con cá chép, vàng mã, tiền giấy, cúng ở hướng Nguyệt phá.
2. Thần Thôi Thi Thượng Mã (Ất Sửu)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu.
- Hình dạng: Thân người đầu trâu, tay phải cầm người vong nhân, tay trái cầm kiếm.
- Đặc điểm: Chỉ dẫn con cháu và gia súc.
- Hại người tuổi: Thìn, Tỵ.
- Gọi người tuổi: Ngọ, Dậu, Hợi, Mùi, Thân chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, chó vàng, rượu, đồ chay, cúng ở hướng Nguyệt phá.
3. Thần Trùng Tang – Liên Táng (Giáp Dần)
- Xuất hiện vào các năm: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Dần, Nhâm Dần.
- Hình dạng: Thân người đầu hổ, thích ăn thịt người chết.
- Đặc điểm: Chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Tỵ, Sửu.
- Gọi người tuổi: Tuất, Hợi, Ngọ, Thân chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, đồ chay, gạo, chó đen, rượu, cúng ở ngã ba đường.
4. Thần Hình Hô – Ương Sát (Ất Dậu)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quý Dậu.
- Hình dạng: Thân người đầu gà, tay phải cầm gậy, tay trái túm cổ vong nhân.
- Đặc điểm: Tra khảo vong nhân, chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Sửu, Tuất.
- Gọi người tuổi: Thân, Dậu, Hợi chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, gỏi lươn vàng, đồ chay, cúng ở hướng Nguyệt phá.
5. Thần Cẩu Giảo – Thiên Cẩu (Đinh Mão)
- Xuất hiện vào các năm: Tân Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Quý Mão.
- Hình dạng: Thân người đầu thỏ, tay phải cầm tóc người chết, tay trái cầm vồ.
- Đặc điểm: Tra hỏi người chết, chỉ dẫn con cháu, hại người mang thai và người già.
- Hại người tuổi: Thân, Hợi.
- Gọi người tuổi: Thân chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, 36 miếng thịt, đồ chay, máu tươi, cúng ở hướng Nguyệt phá.
6. Thần Liên Táng – Cấp Cước (Giáp Thìn)
- Xuất hiện vào các năm: Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn.
- Hình dạng: Thân người đầu rồng, tay phải cầm người chết, tay trái cầm đao.
- Đặc điểm: Tra hỏi người chết, chỉ dẫn con cháu, láng giềng và gia súc.
- Hại người tuổi: Ngọ, Tý, Mùi.
- Gọi người tuổi: Tỵ, Thân, Tuất chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, đầu lợn, đồ chay, cúng ở hướng Nguyệt phá.
7. Thần Trầm Phù – Liên Táng (Giáp Ngọ)
- Xuất hiện vào các năm: Canh Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ.
- Hình dạng: Thân người đầu ngựa, tay phải cầm ngọc, tay trái giữ người chết.
- Đặc điểm: Thường đánh người chết, chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Tý, Ngọ.
- Gọi người tuổi: Sửu, Thân, Dần chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, thịt chó, đồ chay, cúng ở ngã ba đường.
8. Thần Cửu Tỉnh, Trùng Tang (Ất Mùi)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mùi.
- Hình dạng: Thân người đầu dê, tay trái nắm tóc người chết, tay phải cầm đao.
- Đặc điểm: Bắt hỏi người chết, chỉ dẫn con cháu, giết người mang thai và gia súc.
- Hại người tuổi: Dậu, Tuất.
- Gọi người tuổi: Ngọ, Mùi, Thân chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, gỏi cá, đồ chay, cúng ở ngã ba đường.
9. Thần Đẩu Cương – Thượng Mã (Ất Tỵ)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Quý Tỵ.
- Hình dạng: Thân người đầu rắn, tay phải dùng dây trói vong nhân, tay trái cầm vong nhân.
- Đặc điểm: Tra hỏi vong nhân, chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Sửu, Tý, Thìn.
- Gọi người tuổi: Tỵ, Mùi, Thân chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, chó trắng, rượu, đồ chay, cúng ở ngã ba đường.
10. Thần Hô Sát – Trùng Tang (Giáp Thân)
- Xuất hiện vào các năm: Bính Thân, Canh Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân.
- Hình dạng: Thân người đầu khỉ, tay phải cầm roi, tay trái nắm tóc người chết.
- Đặc điểm: Tra khảo người chết, chỉ dẫn con cháu và hàng xóm.
- Hại người tuổi: Thìn, Tỵ.
- Gọi người tuổi: Dậu, Mùi, Tý chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, thịt chó, đồ chay, cúng ở hướng Nguyệt phá.
11. Thần Hình Hô – Ương Sát (Ất Dậu)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Dậu, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Quý Dậu.
- Hình dạng: Thân người đầu gà, tay phải cầm gậy, tay trái túm cổ vong nhân.
- Đặc điểm: Tra khảo vong nhân, chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Sửu, Tuất.
- Gọi người tuổi: Thân, Dậu, Hợi chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, gỏi lươn vàng, đồ chay, cúng ở hướng Nguyệt phá.
12. Thần Thiên Cẩu – Trùng Tang (Ất Hợi)
- Xuất hiện vào các năm: Đinh Hợi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, Quý Hợi.
- Hình dạng: Thân người đầu lợn, tay phải cầm kiếm, tay trái nắm tóc người chết.
- Đặc điểm: Tra khảo người chết, bắt chỉ dẫn con cháu.
- Hại người tuổi: Sửu, Tuất, Dậu.
- Gọi người tuổi: Mão, Dần, Thân, Mùi chịu chết.
- Cách cúng: Dùng vàng mã, chó trắng, đồ chay, cúng ở ngã ba đường.
Cách tính ngày giờ gặp Thần Trùng
Theo quan niệm dân gian, mỗi năm, mỗi tháng đều có những ngày giờ được xem là ngày giờ gặp Thần Trùng.
Thần Trùng theo tháng: Mỗi tháng có 4 ngày kiêng kỵ là Dần, Thân, Tỵ, Hợi. Tùy vào tuổi của người mất mà xác định ngày nào trong 4 ngày này là ngày gặp Thần Trùng.
Thần Trùng theo ngày: Trong mỗi tháng, có những ngày can chi cụ thể được xem là ngày Thần Trùng.
- Các ngày có chi là Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
- Các ngày có can là Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh.
Thần Trùng theo tuổi:
- Tuổi Thân, Tý, Thìn chết năm, tháng, ngày, giờ Tỵ.
- Tuổi Dần, Ngọ, Tuất chết năm, tháng, ngày, giờ Hợi.
- Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu chết năm, tháng, ngày, giờ Dần.
- Tuổi Hợi, Mão, Mùi chết năm, tháng, ngày, giờ Thân.
Lưu ý: Nếu năm, tháng mất trùng với can chi của ngày Thần Trùng thì càng nặng.
Ý nghĩa của Thần Trùng trong văn hóa dân gian
Người xưa tin rằng Thần Trùng là nguyên nhân gây ra trùng tang liên táng, khiến gia đình phải chịu cảnh đau thương, mất mát. Vì vậy, họ rất sợ hãi Thần Trùng và tìm mọi cách để hóa giải. Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng Thần Trùng chỉ là một hình thức nhân cách hóa nỗi sợ hãi cái chết và sự mất mát của con người.
Cách hóa giải Thần Trùng
Theo quan niệm dân gian, có nhiều cách để hóa giải Thần Trùng, ví dụ như:
- Mời pháp sư: Pháp sư sẽ làm lễ, dùng bùa chú để đuổi hoặc tiêu diệt Thần Trùng.
- Nhốt trùng: Sử dụng các loại bùa chú, vật phẩm phong thủy để nhốt Thần Trùng lại, không cho nó quấy phá.
- Chọn ngày giờ tốt để chôn cất: Tránh chôn cất người mất vào ngày giờ gặp Thần Trùng.
- Thực hiện các nghi lễ tâm linh: Cầu siêu, tụng kinh, niệm Phật để hồi hướng công đức cho người đã khuất.
Thần Trùng là một quan niệm tâm linh trong văn hóa Việt Nam. Dù khoa học chưa chứng minh sự tồn tại của nó, nhưng Thần Trùng vẫn ảnh hưởng đến tâm lý và hành động của nhiều người. Điều quan trọng là chúng ta cần có cái nhìn khách quan, khoa học, tránh mê tín dị đoan, đồng thời tôn trọng những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.