Tuổi hợp Nam 1980 | Tuổi hợp Nữ 1980 |
---|---|
1982 – Nhâm Tuất | 1972 – Nhâm Tý |
1983 – Quý Hợi | 1981 – Tân Dậu |
1987 – Đinh Mão | 1979 – Kỷ Mùi |
1981 – Tân Dậu | 1978 – Mậu Ngọ |
– | 1973 – Quý Sửu |
Sinh năm 1980 mệnh gì ? tuổi Canh Thân hợp với màu và tuổi nào theo mệnh để mang lại may mắn trong cuộc sống sẽ được giải đáp trong bài viết này.
Theo ngũ hành, năm sinh 1980 ứng với mệnh Mộc và nạp âm Thạch Lựu Mộc.
Người sinh năm 1980 mệnh Mộc thường có phong thái của kẻ giàu sang, quyền cao chức trọng. Đàn ông rất lịch sự, nhã nhặn và dũng cảm. Nữ giới thì khá mạnh mẽ và cọc tính. Thông thường những người mệnh Mộc có ngoài hình sáng sủa, làn da đẹp, gương mặt thanh tú.
Nạp âm Thạch Lựu Mộc là gỗ cây lựu mọc trên đá. Dù thấp bé nhưng lại có sức sống vô cùng bền bỉ, quật cường do đó nam và nữ 1980 đều có sức sống rất mãnh liệt và ý chí kiên cường. Họ không ngại những khó khăn, thử thách mà luôn đương đầu với mọi sóng gió, vấp ngã.
Để biết được người sinh năm 1980 hợp màu gì, không hợp màu nào chúng ta sẽ xét theo ngũ hành tương sinh và tương khắc. Qua đó sẽ lựa chọn màu sắc tương ứng với các mệnh tương sinh – tương khắc.
Theo hình ảnh ngũ hành tương sinh – tương khắc trên, chúng ta đã thấy:
Người sinh năm 1980 Thạch Lựu Mộc sẽ hợp với màu đen, xanh dương thuộc mệnh Thủy, bởi lẽ Thủy sinh Mộc.
Ngoài ra, nạp âm này cũng hợp với màu xanh lục thuộc mệnh Mộc, vì Mộc và Mộc tương hợp.
Lựa chọn những màu này sẽ mang tới hạnh phúc, may mắn và thành công.
Nam và nữ sinh năm 1980 sẽ không hợp với màu sắc thuộc mệnh Kim như xám, bạc, trắng vì Kim khắc Mộc.
Không hợp với các tông màu thuộc mệnh Thổ như vàng, nâu đất vì Mộc khắc Thổ.
Nếu sử dụng những màu này sẽ không mang lại may mắn, khiến cho người mang nạp âm này thường xuyên gặp phải chuyện đen đủi, không hút được tài lộc.
Dựa theo màu hợp trên, Tín Ngưỡng Việt sẽ chia sẻ đến các bạn những loại đá phong thủy phù hợp với Nam và Nữ sinh năm 1980.
Danh sách các loại đá hợp với người sinh năm 1980
Dựa theo nạp âm Thạch Lựu Mộc, chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách các nạp âm hợp và không hợp chi tiết ở dưới đây:
Cây lựu gỗ tốt, là nguồn sinh cho Lư Trung Hỏa, sự kết hợp này vô cùng cát lợi.
Mạch nước ngầm tốt cho cây cối, cây lựu sống ở chỗ khô cằn, gặp nguồn nước mạch này quý giá vô cùng, cây sinh trưởng tốt, đơm hoa, kết trái. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ có viễn cảnh tốt đẹp
Cây dương liễu thường được trồng làm cảnh với cây lựu, nên hai người thường gắn bó, mật thiết, không nên tách rời nhau.
Nguồn nước mát ngọt giúp cho cây sinh trưởng tốt. Hai nạp âm này kết hợp lại nhau sẽ tạo nên sự sống, màu xanh, hoa thơm, trái ngọt
Đại lợi, vì cây nhỏ, lại có thêm dưỡng chất sinh sôi và sét không đánh những loại cây nhỏ nên sự kết hợp này rất tốt đẹp. Người mệnh Mộc có tính cách ôn hòa, điềm tích có thể bổ sung, dung hòa nhau.
Mối quan hệ tương hòa, hai bên cùng có lợi, khí chất tương đồng
Hai sự vật này không tương tác nhau, nhưng lại hợp về thuộc tính Mộc sinh Hỏa, bản thân các địa chi Thìn, Tị, Thân, Dậu tam hợp hoặc nhị hợp. Nên hai mệnh này gặp nhau sẽ làm nên đại sự.
Nước mưa tốt cho cây cối, nên khi gặp nhau cây cối tất xanh tươi, đơm hoa, kết quả. Hai mệnh này gặp nhau sẽ có kết quả vẻ vang, ngọt ngào.
Hai mệnh này khắc nhau về nguyên lý, nhưng đất cồn bãi là nơi trồng cây rất tốt, ngoài các can Mậu, Kỷ (Thổ) sinh Canh, Tân (kim) nên hai nạp âm này gặp nhau sẽ đại cục sung túc, phát đạt.
Hai mệnh Mộc tương hòa, cây dâu và cây lựu đều do con người trồng, nên dù không cùng họ thì cũng là hàng xóm láng giềng. Các chi Thân – Tý, Dậu – Sửu tam hợp nên hai mệnh này gặp nhau sẽ rất tốt đẹp.
Mộc khắc Thổ theo quy luật, nhưng trên thực tế cây lựu có thể sinh trưởng ở loại đất này. Các chi Thìn, Tị nhị hợp hoặc tam hợp với Thân, Dậu
Hai nạp âm này gặp nhau sẽ cát lợi, tốt đẹp, cây cối phát triển, đơm hoa kết trái. Cây cối mừng rỡ có ánh dương quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết.
Đại cát đại lợi, trở thành vườn cây có nhiều loại trái cây ngon lành cho loài người.
Nước biển mặn chát, hàm lượng kim loại lại cao chính là kẻ thù của các loài thực vật. Thạch Lựu Mộc dù kiên cường, nhưng sẽ bị ức chế sự sinh trưởng, phát triển, khô héo và úa vàng. Vì vậy hai nạp âm này kết hợp sẽ hình khắc mạnh.
Hai loài thảo mộc cùng tranh giành nước, chất dinh dưỡng, ánh sáng, kẻ yếu hơn sẽ chịu thiệt nên hai mệnh này gặp nhau không hòa hợp
Mộc khắc Thổ, đất ven đường đi bị hư hại kém bền vững khi gặp cây lựu gỗ. Nên hai mệnh này kết hợp nhau dẫn đến cục thất bại, bi thương, sầu thảm.
Cây cối có hình khắc mạnh, dưới uy lực của Kiếm Phong Kim các loài thảo mộc đều bị đứt lìa
Mộc sinh Hỏa, gỗ cây lựu khi gặp đám cháy sẽ giúp đám cháy quang huy rực rỡ, nhưng sau đó cũng thành tro bụi. Chưa kể Thân Hợi hình, Dậu Tuất hình, nên cuộc gặp gỡ này thường không có cát lợi.
Không mang lại cát lợi vì hình khắc, Dần – Thân và Mão – Dậu xung khắc nhau.
Hai nạp âm này không có mối quan hệ, nhưng khắc nhau vì Kim – Mộc xung khắc
Hai nạp âm không liên hệ gì nhau. Có hình khắc nhẹ vì Mộc và Thổ khắc nhau
Bản thân cây lựu là giống cây thân rắn không cần nhiều nước, gặp dòng đại thủy trôi nổi không xác định phương hướng. Sự kết hợp này cả hai đều không có lợi.
Các mỏ khoáng sản không giúp cây phát triển tươi tốt. Thảo mộc ở khu đất có mỏ kim loại tiềm ẩn khó phát triển, sống được là quá tốt. Vì vậy hai nạp âm này gặp nhau sẽ không có được thành công.
Đám cháy bùng lên mạnh mẽ, cây cối tan thành tro bụi, nên Thạch Lựu Mộc gặp Sơn Hạ Hỏa sẽ không thể thành đại sự.
Hai sự vật này tương khắc nhau về lý luận. Khi rễ, cành lá của cây lựu xâm hại, tường nhà sẽ không còn bền vững và kiên cố. Hai nạp âm này không nên kết hợp với nhau, vì hình khắc mạnh
Không tương tác, chúng hình khắc nhau theo thuộc tính Kim – Mộc và xung khắc về địa chi Dần – Thân, Mão – Dậu.
Hai sự vật này khắc nhau về thuộc tính, các chi Thân – Dậu, Tuất – Hợi lại hình hại nhau. Vì vậy hai nạp âm này gặp nhau sẽ không cát lợi.
Nước chảy mạnh, cây trôi nổi, các chi Dần, Mão xung khắc với các chi Thân, Dậu. Hai nạp âm này gặp nhau thì khắc như nước với lửa
Cây cối trôi nổi, phiêu diêu và tàn lụi.
Để xem tuổi hợp trong làm ăn hoặc kết hôn thì sẽ dựa theo các yếu tố Ngũ Hành – Can Chi – Cung Phi
Như đã nói ở trên, xét theo các yếu tố tương sinh và tương khắc của Ngũ hành, Can chi cùng Cung phi của 2 tuổi để xác định được mức độ hợp giữa 2 tuổi.
Dưới đây Tín Ngưỡng Việt sẽ gửi đến các bạn danh sách các tuổi kết hợp làm ăn với Nam và Nữ sinh năm 1980 sẽ mang lại sự thuận lời, may mắn và thành công:
Lưu ý: Danh sách sẽ được sắp xếp theo mức độ hợp từ cao đến thấp
Nam 1980 | Nữ 1980 | ||
---|---|---|---|
Nam | Nữ | Nam | Nữ |
1975 | 1982 | 1982 | 1995 |
1967 | 1975 | 1972 | 1967 |
2003 | 1965 | 1964 | 2003 |
2002 | 1964 | 1997 | 1997 |
1995 | 1996 | 1996 | 1994 |
1994 | 1987 | 1988 | 1988 |
1966 | 1983 | 1987 | 1979 |
1965 | 1978 | 1981 | 1986 |
2004 | 1973 | 1979 | 1980 |
1983 | 1972 | 1978 | 2004 |
1982 | 2002 | 1973 | 1989 |
1980 | 1981 | 1975 | 1975 |
1964 | 1974 | – | – |
1989 | 1967 | – | – |
1986 | 1966 | – | – |
1974 | 2003 | – | – |
1973 | 1994 | – | – |
Để biết được tương hợp – tương khắc giữa tuổi 1980 với người bạn đời của mình cần dựa vào các yếu tố:
Dựa vào các yếu tố trên, Chúng tôi sẽ gửi đến danh sách các tuổi phù hợp nhất để quý Anh – Chị sinh năm 1980 kết hôn:
Tuổi hợp Nam 1980 | Tuổi hợp Nữ 1980 |
---|---|
1982 – Nhâm Tuất | 1972 – Nhâm Tý |
1983 – Quý Hợi | 1981 – Tân Dậu |
1987 – Đinh Mão | 1979 – Kỷ Mùi |
1981 – Tân Dậu | 1978 – Mậu Ngọ |
– | 1973 – Quý Sửu |
1980 tuổi con Khỉ – Canh Thân
Người sinh năm 1980 năm nay 42 tuổi ( 43 tuổi âm)
1980 hợp các hướng: hướng Tây (Thiên Y), hướng Tây Bắc (Diên Niên), Đông Bắc (Sinh Khí), và hướng Tây Nam (Phục vị)
Trên đây là những thông tin giải đáp 1980 mệnh gì ? và những vấn đề liên quan đến cung mệnh của nam và nữ sinh năm 1980 – Canh Thân được Tín Ngưỡng Viêt tổng hợp
Cám ơn bạn đã quan tâm, kính chúc bạn luôn mạnh khỏe và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.